Trang chủ Biên tập  Mục lục tác giả Văn học - Luận
Âm nhạc Lịch sử  Thơ Chuyển ngữ Văn học Nhật
Ẩm thực Ngôn ngữ Thơ Việt Văn cổ
Dáng nét Quê Hương Phóng sự Truyện - Ký - Biên khảo Văn học Ngoại
Dân tộc, Văn hoá học Quê Hương - Phong tục Tư tưởng - Thời đại Văn Hiện Đại
Giáo dục Triết học Phật học
liên lạc : chimviet2000@yahoo.fr / Lại Như Bằng
Số 92 / 21-01-2024
 
 
 Ảnh Nguyễn Dư
Quê Hương-Phong tục-Ẩm thực
. Nguyễn Dư : - Vẩn vơ với cây bàng

. Nguyễn Thị Mắt Nâu : 
- Ải Nam Quan  -  Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác

Thân Trọng Sơn 
Con Rồng cháu Tiên
Ngày xuân ngồi đọc thơ tình

. Bạch Liên : 
- Ngày mới (Ngày mới mở cửa năm mới, hy vọng mới. Thế nhân mong chờ điều kỳ diệu)  - Ngày mới  - Có gì ? Dòng chảy  - Êm Trôi - Ký ức chưa quên  - Lắng nghe  - Tròn năm
- Tháng 1/2024     - Tháng 2/2024
 
Âm nhạc - Mỹ Thuật
. Nguyễn Thanh Cảnh :
- Nhớ Paris   (Sáng tác Nguyễn Thanh Cảnh - ý thơ Nguyên Sa - 1.Ca sĩ : Anh Bằng - 2.Ca sĩ : Lê Bảo)

. Tôn Nữ Thu Nga :
- Xuân Ca ( sáng tác Tôn Nữ Thu Nga / ca sĩ  Nguyễn Hồng Ân)
- Xuân Hồng Mênh Mang ( sáng tác Tôn Nữ Thu Nga / ca sĩ  Nguyễn Hồng Ân)

. Nguyễn Đức Dũng :  -. Hình ảnh

Thơ 
. thy an: - Bao la của biển  -  Độc thoại khi uống cà phê  -  Mùa lạnh chớm đông  - Rực rỡ sát na  -  Ngón tay chợt buồn- Nhắc lại niềm riêng 
. Thu Tứ :  - cà-phê chòi  - cà-phê võng (1)  -  cà-phê võng (2)  - cà-phê nhà  -  mưa đèo  -   nữa chi ... 
. Hoàng Xuân Sơn : - Vần vè
. Sao Khuê : - Nam nhi chi chí ( phỏng theo bài "Hồ Trường" của Nguyễn bá Trác)
. Lê Thanh Hùng : - Phan rí chiều tháng chạp - Gặp lại mùa xuân - Có một chiều nắng hắt - Em trở về cùng với mùa xuân - Muộn
. Tôn Nữ Thu Nga  : - Huế Xưa
Ầm Thực
. Minh Lê
- Ai Ăn Chè Bột Khoai Bún Tàu...
- Cơm: Gạo Ngon và Thơ
- Nem Lụi Miền Trung
Thơ ngoại / dịch
. Nguyễn Thị Minh Ngọc & Thiếu Khanh :
- Trái Khổ Qua  ( Truyện ngắn của Nguyễn Thị Minh Ngọc / Bản dịch tiếng Anh của Thiếu Khanh )
. Vương Thanh :
- Vọng tiền nhân / Reminiscence About Historical Figures
- Ngược Dòng
. Hương Cau dịch qua Anh ngữ : 
- Chưa bao giờ thương thế ( Bàng Bá Lân )  -  Cô gái Đồng Nai ( Bàng Bá Lân )
- Truyện Kiều /  The Story of Kiều by Nguyễn Du   ( Hương Cau dịch qua Anh ngữ)
Văn ký - Biên khảo

Ảnh Nguyễn Đức Dũng
. LS Ngô Tằng Giao :   - Cuối năm 'Mão' nói chuyện 'Mèo Chuột' 
. Nguyễn Giụ Hùng : 
- Mưa  -  Tiểu bang Pensylvania  -  Tào Lao - Dì Tồ
. Nguyễn Hoạt :
- Dân thợ học triết 
- Cao Thắng trường tôi
. Bùi Kim Chi : - Dịu dàng hương xuân
. Hai Hùng SG : - Năm Giáp Thìn nói chuyện Rồng
. Vũ Thị Hương Mai : - Ổn định tâm lý để phòng ngừa các vấn đề về giấc ngủ
Văn học - Giáo dục
. Phí Ngọc Hùng :  - Chữ nghĩa làng văn  [PDF] 
- Ba điều bốn chuyện với Tây du
Ngôn ngữ
. Nguyễn Cung Thông :
- Hiện tượng đồng hoá âm thanh (nhiều bài)
- Tiếng Việt Thế kỷ 17 ( 52 bài ) ->>>
. Tiếng ViệtThế kỷ 17 :  cách dùng đặc biệt con nít - con ít, hắt xơi (phần 40) 
. Tiếng ViệtThế kỷ 17 :  cách dùng đặc biệt a phien - a phiền - a phiện - á phiên - nhã phiên - nha phiến” (phần 40B)
. Tiếng ViệtThế kỷ 17 : cách dùng Trì Trì, mlồi/mlồ, Chiêm Thành - Cham và *Lâm (Ấp)” (phần 41)
. Tiếng Việt từ TK 17: các cách dùng trống một, giữ/cầm canh, nhà điếm/ dỏ, trắc ảnh, thì - giờ (phần 42)
- Nguồn gốc tên gọi 12 con giáp
- Phương pháp giải quyết vấn đề và Tứ Diệu Đế (phần 1)
- Phương pháp giải quyết vấn đề và Tứ Diệu Đế (phần 2)
Văn Nhật
. Quỳnh Chi :
- Tình bạn  (Nguyên tác:  Naita aka oni -Quỷ Đỏ đã khóc) / Hamada Hirosuke)
- Tự tử hụt ( Nguyên tác:  Shinju Misui / Hiraiwa Yumie )
- Làng Hananoki và bọn đạo chích ( Nguyên tác:  Hananoki mura to nusubito tachi / Niimi Nankichi  )

. Nguyễn Thống Nhất :
- Quả trứng  (Nguyên tác: Tamago / Yumeno Kyusaku )

. Phạm Vũ Thịnh : 
- Trầm mặc (Murakami Haruki)
 

. Nguyễn Nam Trân : 
- Tâm tình gửi bạn phương xa  (Ikoku no yujintachi ni) / Endo Shusaku )
- El Salem (1973 / Endo Shusaku )
- Người chờ phép lạ (Kiseki wo matsu otoko, 1973) / Endo Shusaku )
- Chim bồ nông  ( Periken, 1981 /  Mukoda Kuniko )
- Ngọn sóng hình tam giác (Sankakunami, 1981 / Mukoda Kuniko )
- Quả trứng nói dối  (Usotsuki tamago, 1981 / Mukoda Kuniko )
- Dòng Sumida(Sumidagawa, Nô cổ điển) / Nguyên tác: Kanze Juurô Motomasa Cải biên: Zeami 
- Dòng Sumida (Sumidagawa, 1968)  / Nguyên tác: Kawabata Yasunari
- Địa ngục (Jigoku, 1950) / Nguyên tác: Kawabata Yasunari
Văn Ngoại
. Khả Tri : - Đọc "Erosion/Xói mòn" của nhà thơ Canada, Edwin John Pratt.
Phạm Vũ Thịnh :
- Ulysses (William Saroyan )
. Thân Trọng Sơn :
- Trở về  / Fernando Sorrentino ( 1942 - … )
- Giếng nước /  Nabil Naoum ( 1944 - ...)
Văn cổ
. Thu Tứ : 
- 'Ký viễn' của Lý Bạch
. Vương Thanh : 
- Hoài Xuân Thập Vịnh Kỳ 1 / Đoàn Thị Điểm 
- Trường Tương Tư / Lương Ý Nương 
- Dòng thơ diễm tình của Lý Thương Ẩn
Tư tưởng - Thời đại
. Lạp Chúc Nguyễn Huy : - Đạo Ngọc Phật Hồ Chí Minh 
. Phạm Đức Thân : - Thuyết Âm Mưu ( (Conspiracy Theory)
Lịch sử

Ảnh Nguyễn Đức Dũng
. Tôn Thất Thọ :
- Ở Huế có địa danh 'Thọ Xương' không ?
- Tìm hiểu thêm về Khiêm Cung Ký của vua Tự Đức
'Đại Nam Lịch Đại Long Phi Đồ' - Một họa phẩm lịch sử độc đáo

. Phạm Trọng Chánh :
- Nguyễn Thông (1827-1884) - Thám hiểm khẩn hoang và việc khai phá vùng thượng du

. Hoàng Nguyên Nhuận :
- Về Ải Nam Quan 
. Nguyễn Thị Mắt Nâu : 
- Ải Nam Quan

***

-------------------
(*)1 - Chim Việt cành Nam, lấy từ chuyện Chim Trĩ , do vua Việt ở phương Nam tân cống cho vua nhà Chu (Chu Thành Vương). Chim chọn cành phía Nam để làm ổ . "Việt điểu sào nam chi" (Sào là làm tổ chim)  , ý nói nhớ quê hương phía Nam.
2 - Ngựa Hồ hí gió Bấc , là chuyện ngựa của rợ Hồ (Mông Cổ) dâng cho vua Hán Vũ Đế , khi gió Bấc thổi, thì hí lên "Hồ mã tê bắc phong", ý nói nhớ quê, phương bắc.