Tiếng
Việt Thế kỷ 17
Nguyễn
Cung Thông
|
|
0 - Tiếng
Việt từ TK 17: Bảng Từ Vựng và ghi chú thêm
1.-
Cách
nói "xuống thuyền, trên trời, ra đời, Đàng Trong/Ngoài ..."
Tiếng Việt Thế kỷ 17 (phần 1)
2.-
Cách
nói tôi, ta, tao, tớ, qua, min ... Tiếng Việt Thế kỷ 17 (phần
2)
3.-
Cách
dùng chớ (gì), kín ...Tiếng Việt Thế kỷ 17 (phần 3)
4.-
Cách
dùng đỗ trạng nguyên, trên/dưới...Tiếng Việt Thế kỷ
17 (phần 4)
5a-Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - Kinh Lạy Cha (phần 5A)
5b-Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - Kinh Lạy Cha (phần 5B)
5c-Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - Kinh Lạy Cha (phần 5C)
5d-Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - Kinh Lạy Cha và chữ ‘chưng’ (phần 5D)
5e-Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - Kinh Lạy Cha và Philiphê Bỉnh - vài nhận
xét thêm (phần 5E)
6.-
Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - cách gọi ngày tháng/thời gian (phần 6)
6a.-
Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - các cách dùng chúa nhật/chúa tàu/chúa
nhà/thiên chúa(phần 6A)
7.-
Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - Sinh thì là chết ? (phần 7)
8.-
Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - dạng bị (thụ) động (passive voice) (phần
8)
9.-
Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - vài suy nghĩ về ‘Phép Giảng Tám Ngày’
(phần 9)
10.-
Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - cách dùng mẫu/mẹ và An Nam Mít (phần 10)
11.-
Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - vài nhận xét về tên gọi và cách đọc
(phần 11)
12.-
Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - vài nhận xét về cách dùng "ăn chay, ăn
kiêng, ăn tạp, khem, cữ" (phần 12)
13.-
Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - vài nhận xét về cách dùng tên bộ phận
cơ thể ở phía dưới như lòng, bụng, dạ, ruột cho
đến vật âm mình! (phần 13)
14.-Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - cách dùng con và cái (phần 14)
15.-Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - chên đơng hay chân đăng/đâng/nâng? (phần
15)
16.-Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - vài nhận xét về cách dùng thì hiện tại/tương
lai/quá khứ (phần 16)
17.-Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - mùi, mồi, vị và bùi có cùng gốc
- hiện tượng cảm giác kèm/synesthesia (phần 17)
18.- Tiếng
Việt Thế kỷ 17: các từ chỉ màu sắc như ‘mùi xanh, sắc
xanh, sắc biếc’ (phần 18)
19.- Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - tràng hột/chuỗi hột - chuỗi mân khôi/mai
khôi/môi côi ... (phần 19)
20.- Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - gió nam, gió nồm và chữ Nôm (phần 20)
21.- Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - tiền gián, bẻ tiền bẻ đũa (phần 21)
21a.- Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - tiền quí, cheo, tính tiền khi đi chợ …(phần
21A)
21b. Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - quan tiền xưa với nhận xét mới (phần
21B)
21c. Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - vài ghi nhận thêm về thì giá, trao đổi
tiền bạc các loại, lợi - lời - lãi … (phần 21C)
22a.- Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - các dạng so sánh: bằng, hơn, hơn nữa và
cực/rất … (phần 22A)
23. - Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - Phổ Kiến (Phúc Kiến), Chincheo và Varella…
(phần 23)
24. - Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - bản tường trình năm 1619 viết bởi LM
João Rodrigues Girão (phần 24)
25. - Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - từ nhà thương đến nhà thương xót và
nhà tình thương, bệnh viện (phần 25)
26a. - Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - các khuynh hướng dịch tiếng nước ngoài
ra tiếng Việt ,trường hợp bản Kinh Kính Mừng (phần 26)
26b. - Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - tới Kinh Ave thời Philiphê Bỉnh và đến
Kinh Kính Mừng - vài nhận xét thêm (phần 26B)
26c. - Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - tới Kinh Tin Kính thời Philiphê Bỉnh - vài
nhận xét thêm (phần 26C)
27. - Tiếng
Việt Thế kỷ 17 -Tiếng Việt từ thế kỉ 17-từ Luận Phép
Học đến Khoa Học (phần 27)
28. Tiếng
Việt Thế kỷ 17 -Tiếng Việt từ thế kỉ 17 - tản mạn về
hát xẩm xoan (phần 28)
29. Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - Những mãnh vụn ngôn ngữ và lịch sử
: về niên hiệu Long Thái và chúa Khánh ở Cao Bằng ...(phần
29)
30. Tiếng
Việt Thế kỷ 17 -"Thợ dào, thợ rèn, thợ máy ... dộng chúa"
(phần 30)
31. Tiếng
Việt Thế kỷ 17 -"tay mặt/hữu - tay tả/trái – tay đăm/chiêu"
(phần 31)
32. Tiếng
Việt Thế kỷ 17 -"nên mười tuổi và nên hoa"(phần 32)
33. Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - Tiếng Việt từ TK 17: cách dùng nghỉ ...
nghỉ làm” (phần 33)
34. Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - Tiếng Việt từ TK 17: cách dùng đã, đã
đã, nên tật, đã tật” (phần 34)
35. Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - Tiếng Việt từ TK 17: cách dùng đừng,
chẳng khi nào đừng, chẳng có khi đừng” (phần 35)
36. Tiếng
Việt Thế kỷ 17 - Tiếng Việt từ TK 17: cách dùng "vừng,
mè ... tự vị, tự vựng và tự điển (phần 36)
37. Tiếng
Việt Thế kỷ 17 : một số từ Hán Việt từ Thế kỷ 17”
(phần 37)
38. Tiếng
Việt Thế kỷ 17 : cách dùng vợ lẻ, lặng lẻ … vào
Thế kỷ 17 và những hệ luỵ” (phần 38)
39. Tiếng
Việt Thế kỷ 17 : cách dùng Mỵ (Mị) Chu, Diễn Chu, bồ
cu, bồ câu … Bùi Chu” (phần 39)
40. Tiếng
Việt Thế kỷ 17 : cách dùng đặc biệt con nít - con ít,
hắt xơi (phần 40)
40B. Tiếng
Việt Thế kỷ 17 : cách dùng đặc biệt a phien - a phiền
- a phiện - á phiên - nhã phiên - nha phiến” (phần 40B)
41. Tiếng
Việt Thế kỷ 17 : cách dùng Trì Trì, mlồi/mlồ, Chiêm Thành
- Cham và *Lâm (Ấp)” (phần 41)
42. Tiếng
Việt từ TK 17: các cách dùng trống một, giữ/cầm canh, nhà
điếm/ dỏ, trắc ảnh, thì - giờ (phần 42)
43.- Tiếng
Việt từ TK 17: các cách dùng nói lăm, nói lắp và tlăm tiếng/nói
tlăm tiếng và trăm hay không bằng tay quen” (phần 43)
** -
Tản
mạn về nghĩa của "mực tàu" qua từ điển Việt Bồ La (phần
1)
** -
Tản
mạn về nghĩa của "mực tàu" qua từ điển Việt Bồ La (phần
2) |
|