Akutagawa
Ryunosuke |
-
Ảo
thuật - Cổng
Rashomon - Đàn
bà -
Bóng
người mũ đỏ - Piano
- Người
mẹ ( Haha ) - Vợ
người võ sĩ ( Oshino ) - Cái
chân ngựa ( Uma no ashi ) |
Dazai Osamu |
- Đảo
khỉ (Sarugashima) -
Đợi
( Matsu ) - Melos
ơi , chạy đi nào! ( Hashire Melos (5-1940)
- Tiếng
sáo mùa anh đào trổ lá ( Hazakura to mateki )
- Chuyện
đêm tuyết rơi (Yuki no yoru no hanashi)
- Xấu
hổ ( Haji ) |
Ekuni Kaori |
- Khu
A chung cư (Minami ga hara) - Dưới
bầu trời trong xanh ( Hareta sora no shita de ) |
Funahashi
Seiichi |
-
Hoa
Chúc |
Higashi Naoko |
- Tam
giác long / Torikeratoposu - Nhật
ký ( Nikki )-
Bạch
đàn ( Byakudan |
Higuchi
Ichiyo |
- Đứa
con (nguyên tác: Kono Ko) - Cành
hoa trong đêm tối (nguyên tác: Yamizakura) |
Hoshi Shinichi |
-
Mẩu giấy vụn (Shihen ) - Chiếc
chìa khoá / Kagi - Tình
yêu cổ điển ( Kofu na Ai) - Chiếc
hộp ( Hako ) - Hoa
thịnh vượng ( Han-ei no hana ) - Cơn
nóng nực ( Atsusa ) - Rất
người (Ningen teki ) - Xin
cho biết số ( Bangou wo Douzo )-
Mai
quốc ( Mai Kokka ) - Cái
gói ( Tsutsumi) - Xương
( Hone ) - Ngôi
nhà có cổng (Mon no aru ie ) |
Ibuse Masuji |
- Tiếng
nhạn đêm trăng |
Imanishi Sukeyuki |
-
Chuyện
của một cây bạch dương
(Aru Han no ki no Hanashi ) |
Inoue Yasushi |
- Vườn
đá (n.t. Sekitei) |
Kajii Motojiro |
- Quả
chanh (Remon ) |
Kakuta Mitsuyo |
- Cuộc
phiêu lưu của sách (Tabi suru
hon ) |
Katsura Beicho
San Daime |
- Măng
tre ( Takenoko) |
KawabataYasunari |
-
Tấm
ảnh - Mắt
mẹ - Người
yêu của kẻ nghèo (nguyên tác:Hinja
no koibito) |
Kikuchi Kan |
- Thẩm
phán Wakasugi (n.t.
: Wakasugi Saibanchou ) - Cha
về ( Chichi Kaeru ) |
Kita Morio |
- Ma
đỏ và ma trắng ( Nguyên tác Akai
Obake to Shiroi Obake ) |
Koizumi Yakumo |
- Cây
anh đào của nhũ mẫu (Ubazakura) - Chôn
chặt niềm riêng
- Hoa anh
đào ngày mười sáu (Jiu-Roku-Zakura) - Nàng
Tuyết ( Nguyên tác "Yuki Onna", tập truyện Kwaidan ) - Trong
chén trà ( Chawan no naka ) - Đấu
trí ( Kakehiki ) - Thực
nhân quỷ Jiki nin ki /Koizumi
Yakumo ) |
Koten
Rakugo Taikei |
-
Chuột
- của Hiđari Jingôrô ( Nguyên tác :" Nezumi ", Koten
Rakugo Taikei , Những truyện Rakugo cổ điển) |
Kutsuki Shou |
- Ký
ức của đá ( Ishi no Kioku
) |
Michiko |
- Việt
Nam những năm 80 và 90 - Một thời "Diễm Xưa" không thường
có điện |
Misaki Aki |
- Vào
những đêm mưa (Ame furu yoru ni ) - Ánh
sáng hạnh phúc ( Shiawase na hikari) |
Miura Tetsuo |
-
Món
tonkatsu (Tonkatsu của Miura Tetsuo) |
Miyazawa Kenji |
- Sao
Ó đêm (Yodaka no Hoshi) - Đường
tàu Ngân Hà trong đêm ( Ginga Tetsudo
no Yoru ) |
Mori Hiromi |
- Lá
thư cuối cùng ( Nguyên
tác Saigo no o Tayori ) |
Morishita
Noriko |
- Cơm
cà ry, trộn hay không trộn? (Kare
Raisu, Mazeru ha? Mazenai ha? ) |
Mukoda Kuniko |
- Tên
hoa (Hana no namae) |
Nagasaki Gennosuke |
- Tiếng
còi tầu (Nguyên tác: "Kiteki") |
Natsumei
Soseki |
-
Mười
giấc chiêm bao (Yume Juu Ya của Natsumei Soseki ) : Thứ
1 /
Thứ
2 /
Thứ
3 / Thứ
4 / Thứ
5 / Thứ
6 / Thứ
7 / Thứ
8 / Thứ
9 / Thứ
10 / |
Nitta Jiro |
- Tuẫn
nghiệp (Junshoku) |
Nosaka Akiyuki |
-
Hầm
tránh bom của em ( nguyên tác Boku no Bokugo của
) |
Ogawa Youko) |
- Con
thiên nga được yêu quá (Aisaresugita
hakuchou ) |
Ohnari Yuko |
- Có
người như nước ( Mizu no
you na hito ) |
Okamoto Kanoko |
- Lời
nguyền của dòng họ ( Karei) |
Osabe Hideo |
- Tìm
cha (Chichi ga ippai) |
Rakugo |
- Chiếc
đĩa cho mèo ăn (Neko no sara) |
Renjo Mikihiko |
- Hòn
đá bỏ đi ( Suteishi) |
Sano Yoko |
-
Con
mèo đã sống một triệu lần |
Sasaki Tsukasa |
- Đi
lạc ( Maigo ) |
Shiga Naoya |
- Vị
thần của thằng nhỏ giúp việc (Kozo no kamisama) |
Shigematsu
Kiyoshi |
-
Đi
xe buýt (Basu ni notte của Shigematsu Kiyoshi) |
Shiraishi
Ichiro |
- Tiếng
sáo thần (Mateki ) |
Tamaru Masatomo |
- Hiệu
Mây Bồng (n. t. Watagumo Dou) - Rượu
biển (Umishu ) |
Tanimura Shinji |
- Saraba
Subaru yo (Từ biệt Kim Ngưu) |
Yoshiya Nobuko |
- Ngọn
lửa ma quái |
Quỳnh Chi |
-
Cổng Rashomon của đạo diễn Kurosawa Akira |
Cổ tích
Nhật Bản |
-
Tấm nệm Tottori (Truyện cổ tích tỉnh Tottori, Nhật Bản) |
|
-
Màn đêm không thủng ( Nguyên tác : "Ana nashi no yoru" ,truyện
cổ tích Nhật Bản ) |