|
|
|
Đào
Hữu Dũng
|
bút
hiệu:
|
Nguyễn
Nam Trân
|
***
|
>>>
về
tác giả <<<
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn
Nam Trân
Đào
Hữu Dũng
|
|
Văn
Học - Luận - Sử - Tư tưởng
|
|
Văn
Học
Lịch
sử - Tư tưởng
|
-
Ba
tác giả truyện nhi đồng Nhật Bản
(Iwaya Sazanami
- Kikuchi Kan - Akutagawa Ryuunosuke ) |
|
- Ghé
bán đảo Shimoda Nhớ về ba con người bạc mệnh |
Abe Kobo |
-
Bọn
Chiếm Đóng (Shinnyusha, 1951) - Một
Cái Chết Vô Can (Mukankeina Shi / Abe Kôbô ) |
Akutagawa
Ryunosuke |
- Akutagawa
Ryunosuke từ A đến R - Con người, thời đại, tác phẩm
- Tiểu
sử - Bức
Họa Núi Thu -
Cánh
Đồng Khô - Cháo
khoai - Chấy
rận - Chiếc
Mùi-Soa - Địa
Ngục Cô Độc - Địa
Ngục Trước Mắt - Hàn
Sơn Thập Đắc - Kẻ
Háo Sắc (Kôshoku) - Một
ngày cuối năm - Một
truyện tầm thù (Aru katakiuchi no hanash i ) - Mùa
thu phương Đông - Nước
Dòng Sông Cái - Niềm
tin - Trích
sổ tay của Yasukichi |
Asada Jirô |
-
Tỏ
tình với người vợ không quen |
|
|
Chin Shun-Shin |
- Khúc
hát Lương Châu (Tạp bút thơ Đường)
- Mấy
đóa hoa xuân (Tạp bút thơ Đường - Chin Shun-Shin)
- Tâm
sự nữ thi nhân (Tạp bút thơ Đường)
- Thơ
giấu trong hang
- Truyện
người thỉnh kinh (Cầu pháp tăng)
- Truyện
'Sư phá giớĩ' |
Donald Keene |
- Donald
Keene , Hành trình của một nhà Nhật Bản học
- Văn
học nhật ký, Một nét đặc sắc của văn hóa Nhật Bản |
Endô Shuusaku |
- Niên
biểu sáng tác của Endo Shusaku - Đi
xa hơn với Endo Shusaku
- Vĩnh
biệt - Người
đẹp tắm trăng - Veronica
- Về
đi thôi - Bóng
đổ lên đời - Trước
ngày hôm ấy - Bữa
ăn tối cuối cùng - Con
chó tạp chủng
1.
Qua trạm Fuda-no-tsuji (Fuda no Tsuji, 1963) / 2. Người đàn ông
bốn mươi (Yonjussai no otoko,1964) / [PDF]
( 2 truyện ngắn của Endo Shuusaku )
- Người
chờ phép lạ (Kiseki wo matsu otoko, 1973)
- Tâm
tình gửi bạn phương xa (Ikoku no yujintachi ni)
- El
Salem (1973 ) |
Fujisawa Shuuhei |
- Dấu
hoa xưa (Hana no ato, 1983) - Anh
đào dại ( Yamazakura ) |
Fujiwara no
Teika |
- Thơ
Waka trăm nhà (Hyakunin Isshu) |
Hayashi Fumiko |
- Ký
Ức Một Thời Chiến với Hayashi Fumiko
(Nguyễn Nam Trân ) - Con
Cá Bống (Kawahaze, 1947) (NNT
) - Xóm
Nghèo (Shitamachi, 1949) (NNT )
- Đoá
Cúc Muộn (Bangiku) (Tôn Thất
Phương) - Người
Nhật , Nước Nhật : (1) Hayashi Fumiko
(Tôn Thất Phương) |
Hayashi Mariko |
-
Hayashi Mariko (Lâm, Chân Lý Tử ) : Đêm đầu |
Higuchi Ichiyo |
-
Higuchi
Ichiyo (1872-1896), Nhà văn nữ chuyên nghiệp đầu tiên của
Nhật Bản |
Hirai Teiichi |
-
Truyện
chàng Hôichi cụt tai |
Ishikawa Takuboku |
-
Phần
I: Thơ Đời Lưu Lạc ( Ishikawa Takuboku 1886-1912)
- Phần
II: Tiếng Chim Gõ Mõ |
Izumi K yoka |
- Izumi
Kyoka, người dọn đường cho Văn học Huyền Ảo Cận đại
:
-
Nhà
ẩn tu núi Koya (Kôya Hijiri, 1900)
( Izumi Kyoka / Nam Tử dịch)
-
Kẹo
Óc Chó ( Kurumi, 1924) ( Izumi
Kyôka / Nguyễn Nam Trân dịch) |
Kanze Juurô
Motomasa |
- Dòng
Sumida(Sumidagawa, Nô cổ điển) / Nguyên tác: Kanze Juurô Motomasa
Cải biên: Zeami |
Kawabata
Yasunari |
. Ba truyện
ngắn trong lòng bàn tay : - Đất
- Tuyết
- "xứ
tuyết" thu gọn
. Bảy truyện
ngắn trong lòng bàn tay : - Hoan
hô - Đàn
bà - Nụ
cười ngoài sạp hàng đêm - Ở
tiệm cầm đồ - Nhà
ga dưới mưa rào - Bàn
bi-da - Đồng
50 Sen bằng bạc
. Năm truyện
ngắn và cực ngắn của Kawabata : [ - Từ
đôi mày - Trăng
Rằm - Người
lâu không gặp - Cô
gái thơm tho - Chồng
không đụng đến ]
- Chín
truyện ngắn huyền ảo
- Bàn
về cái đẹp - Cầm
thú - Cánh
tay rời (n.t. Kataude, 1963) - Chuyện
không ngờ (Hijô, 1924) ) -
Cố
hương (n.t. Kokyô, 1955) -
Cúc
mọc trên đá (Iwa ni kiku, 1952) -
Cún
cưng nằm ổ bình yên (Aiken anzan,
1935 )- Đám
con trai, con gái và chiếc xe thồ
(Otoko to onna to niguruma, 1923 ) - Địa
ngục (Jigoku, 1950) - Diễn
từ nhận giải Nobel : Nước Nhật đẹp đẽ nơi tôi sinh ra
- Dòng
Sumida (Sumidagawa, 1968) - Giấc
chiêm bao của nàng - Hoa
không hề ngủ (Hana wa nemuranai,
1950) - Khúc
tình ca (Jojôka, 1932)
- Lá
thư về một nốt ruồi (Hokuro no
tegami, 1940) - Lòng
thiếu nữ (Musumegokoro,
1936) - Ngày
cuối năm (Toshi no kure, 1940)
- Người
đi (Yuku hito, 1940) - Người
sành đưa ma (Sôshiki no meijin, 1923 ) - Niên
biểu sáng tác của Kawabata Yasunari
- Quán
trọ suối nước nóng (Onsen-yado, 1929) - Tái
ngộ (Saikai)
- Tập
truyện ngắn trong lòng bàn tay
(Tenohira no shôsetsu ) - Tiếng
đổ hột trong đêm thanh - Thời
thanh xuân của Kawabata : Tuổi thơ và tình đầu qua những
thiên tự truyện
(
Nhật ký năm 16 tuổi / Dầu / Nàng Chiyo / Lời trù ếm của
tác phẩm đầu tay ) - Tóc
dài ra (Kami wa nagaku, 1970) - Trăng
lồng bóng nước (Suigetsu, 1953)
- Tuyết
đầu mùa đỉnh Phú Sĩ (Fuji no hatsuyuki, 1952)
Dịch: Vũ
Thư Thanh (1969) Hiệu đính: Nguyễn Nam Trân (2020) :
- Cô
đào miền Izu (Izu no odoriko) |
Kikuchi Khan |
- Giới
thiệu nhà văn Kikuchi Khan (1888-1948) |
Lafcadio Hearn
(Koizumi Yakumo) |
- Thần,
Phật, Ma, Người trong Nhật Bản thời xưa / Đi xa hơn với
Lafcadio Hearn (Koizumi Yakumo) |
Mishima Yukio |
- Chim
Công (Kujaku, 1965) - Dì
Haruko - Hồn
Bướm (Chôchô,1948) - Chết
giữa mùa hè /Manatsu no shi, 1952 - Mối
tình của vị cao tăng chùa Shiga |
Miyazawa Kenji |
- Miyazawa
Kenji, Người viết truyện nhi đồng cho mọi lứa tuổi
: - Quán
ăn mè nheo lắm chuyện - Thổ
Thần và Con Chồn - Đám
hạt dẻ và mèo rừng |
Mori Ôgai |
- Ảo
tưởng (Môsô, 1911) -
Cả
họ Abe (Abe ichizoku, 1913 )
- Con
rắn (Hebi, 1911) - Hoa
nghệ (Safuran, 1914) -
Nàng
vũ công (Maihime, 1890) - Ngư
Huyền Cơ (Gyogenki, 1915) - Như
thể - Phu
nhân Yasui (Yasui Fujin, 1914 ) - Sanshô,
một truyện buôn người (Sanshô
Dayuu, 1915) - Thư
tuyệt mệnh của Okitsu Yagoemon
- Tục
đuổi quỷ̉
- Ba
truyện ngắn từ sách giáo khoa Nhật Bản (
Mori Ôgai -Yamamoto Shuugorô ) |
Mukôda Kuniko |
- Chim
bồ nông ( Periken, 1981 )
-
Con
Cá Giếc
- Ngọn
sóng hình tam giác (Sankakunami, 1981 / )
- Quả
trứng nói dối (Usotsuki tamago, 1981 ) |
Nagai Kafuu |
- Lá
rụng (Ochiba, 1906)
- Mưa
Lê Thê(Ame Shôshô, 1921)
- Nagai
Kafuu - Lòng hoài cựu, tình kỹ nữ và nỗi đoạn trường
- Tản
bộ ban đêm (Yoaruki, 1907)
- Truyện
bên tây ( Furansu Monogatari,
1909 )
- Truyện
Lạ Bờ Đông (Bokutô Kitan, 1936) |
Nakajima Atsushi |
- Giới
thiệu nhà văn Nakajima Atsushi :
- Mối
họa của văn tự (Môjika, 1942)
- Kẻ
đạt đạo (Meijinden)
- Đứa
học trò (Deshi)
- Gào
trăng trong núi (Sangetsu-ki) |
|
|
Ogawa Mimei |
- Chén
uống trà của lãnh chúa (Tonosama no chawan, 1921)
- Chùm
truyện nhi đồng của Ogawa Mimei
- Con
đường rầy bị thương và vầng trăng
(Fushô shita senro to tsuki)
- Người
lữ khách không bao giờ trở lại (Ni
do to tôranai tabibito) |
Shiba Ryôtarô |
- Di
Chúc Của Một Nhà Văn , Những bài học lịch sử Shiba Ryôtarô
để lại
- Một
người không tên tuổi / Mumei no hito |
Shiga Naoya
(1883-1971) |
- Ánh
lửa ven hồ (Takibi, 1920)
- Seibê
và mấy quả bầu (Seibê to hyôtan, 1913
- Ở
Kinosaki (Kinosaki nite, 1917 ) |
Takeda Taijun |
- Giới
thiệu nhà văn Takeda Taijun (1912-1976) |
Tanizaki Jun.ichiro |
-
Người
cắt lau - Sắn
Dây Núi Yoshino - Xâm
mình - Kỳ
Lân (Kirin, 1910) -
Bàn
Chân Fumiko (Fumiko no ashi, 1919)
- Trăng
Tây Hồ ( Seiko no tsuki,1919) |
Tsuji Kunio |
-
Con
ếch |
Ueda Akinari |
-
Hẹn
mùa hoa cúc - Tiếng
chim thần bí - Lòng
dâm của rắn ( Jasei no in )
- Đỉnh
oán hờn (Shiramine ) |
Sa di Chômei
và
Tu sĩ
Kenkô |
-
Đồ
nhiên thảo : Cảm Nghĩ Trong Am (Sa di Chômei) * Buồn Buồn Phóng
Bút (Tu sĩ Kenkô) |
Yoshimura
Akira |
- Dịch
Sách / Truyện Maeno Ryôtaku |
|
- Truyện
Ise (I) ( Tác phẩm cổ điển trong thể loại truyện thơ Nhậ
Bản (Ise-monogatari, thế kỷ thứ 10) , Tác giả vô danh / Dịch
chú: Nguyễn Nam Trân)
- Phần
I: Từ đoạn 1 đến 25
- Phần
II: Đoạn 26 đến 50 |
|
- Bạch
Lạc Thiên - Haku Rakuten
( Vô danh ) |
Về
tác giả :
-
Đào Hữu Dũng, bút hiệu Nguyễn Nam Trân
- Sinh
năm 1945 gần Đà Lạt. Nguyên quán Hương Sơn, Hà Tĩnh.
- Theo
học Chu Văn An (1960~1963) và Đại Học Sư Phạm Sài Gòn trước
khi đến Nhật năm 1965 và Pháp 1970.
- Tốt
nghiệp Đại Học Đông Kinh (University of Tokyo) và Đại Học
Paris (Pantheon-Sorbonne).
- Tiến
sĩ khoa học thông tin truyền thông (Pháp) .
- Chuyên
viên Kế toán xí nghiệp và Quản trị ngân hàng (Pháp) .
- Từ
1996 , Giáo sư Viện Đại học Quốc tế Josai (JIU, Tokyo, Nhật)
Tác
phẩm:
* Sách
đã xuất bản:
-
Quảng cáo truyền hình trong kinh tế thị trường (phân tích
và đánh giá), NXB Đại Học Quốc Gia TP HCM (2004)
- Tổng
quan Lịch sử văn học Nhật Bản, NXB Giáo Dục Việt Nam, Hà
Nội, 2011
- Trinh
tiết / tuyển tập truyện ngắn Akutagawa (nhiều dịch giả),
NXB Văn Học, Hà Nội, 2006
- Vườn
cúc mùa thu / Tản bộ trong văn học Nhật Bản (nhiều dịch
giả), NXB Trẻ, TP HCM, 2007
* Nhiều
bài biên khảo , văn, ký đăng trên các mạng:
Chim
Việt Cành Nam (chimviet.free.fr), Exryu cuối tuần (www.erct.com),
Hợp Lưu, EVăn... |
|