Trở Về   ]       [  Tác giả   ]

Laiquangnam giới thiệu
Sở kiến hành
(Phần 2)
所見行
 Nguyễn Du
[ Qua phần 1 ]
1 Nguyên tác & Phiên âm Hán - Việt:

Nguyên tác:
 Phiên âm Hán - Việt:
 

所見行 Sở kiến hành
有婦攜三兒
相將坐道旁
小者在懷中
大者持竹筐
Hữu phụ huề tam nhi,
Tương tương tọa đạo bàng.
Tiểu giả tại hoài trung,
Ðại giả trì trúc khuông.
筐中何所盛
藜藿雜枇糠
日晏不得食
衣裙何框禳
Khuông trung hà sở thịnh?
Lê hoắc tạp tì khang.
Nhật án bất đắc thực,
Y quần hà khuông nhương!
見人不仰視
淚流襟浪浪
群兒且喜笑
不知母心傷
Kiến nhân bất ngưỡng thị,
Lệ lưu khâm lang lang.
Quần nhi thả hỉ tiếu,
Bất tri mẫu tâm thương,
母心傷如何
歲饑流異鄉
異鄉稍豐熟
米價不甚昂
Mẫu tâm thương như hà?
Tuế cơ lưu dị hương.
Dị hương sảo phong thục,
Mễ giá bất thậm ngang.
不惜棄鄉土
苟圖救生方
一人竭傭力
不充四口糧
Bất tích khí hương thổ,
Cẩu đồ cứu sinh phương.
Nhất nhân kiệt dung lực,
Bất sung tứ khẩu lương.
沿街日乞食
此計安可長
眼下委溝壑
血肉飼豺狼
Duyên nhai nhật khất thực,
Thử kế an khả trường.
Nhãn hạ ủy câu hác,
Huyết nhục tự sài lang.
母死不足恤
撫兒增斷腸
奇痛在心頭
天日皆為黃
Mẫu tử bất túc tuất,
Phủ nhi tăng đoạn trường.
Kỳ thống tại tâm đầu,
Thiên nhật giai vị hoàng.
陰風飄然至
行人亦悽惶
昨宵西河驛
供具何張黃
Âm phong phiêu nhiên chí,
Hành nhân diệc thê hoàng.
Tạc tiêu Tây Hà dịch,
Cung cụ hà trương hoàng!
鹿筋雜魚翅
滿棹陳豬羊
長官不下箸
小們只略嘗
Lộc cân tạp ngư xí,
Mãn trác trần trư dương.
Trưởng quan bất hạ trợ,
Tiểu môn chỉ lược thường.
撥棄無顧惜
鄰狗厭膏粱
不知官道上
有此窮兒娘
Bát khí vô cố tích,
Lân cẩu yếm cao lương.
Bất tri quan đạo thượng,
Hữu thử cùng nhi nương.
誰人寫此圖
持以奉君王
Thùy nhân tả thử đồ,
Trì dĩ phụng quân vương.

 2-Chú nghĩa vài từ  và vài  ý thơ trong vài câu cần thiết 
Phần chú nghĩa này chỉ nhằm giúp đở cho các em sinh viên khoa ngữ văn và giáo sinh SP  vì lý do nào đó mà các em không có thì giờ tra tự điển. laiquangnam  làm giúp các bạn đây .

1-Huề là dắt, từ Hán Việt, Ví dụ :  đề huề 
2-Bàng là bên cạnh, từ  Hán Việt , Ví dụ :  bàng quan 
3-持=trì= là cầm ,giữ , từ  Hán Việt , Ví dụ :  độ trì ,kiên trì 
4- Hà 何từ  Hán Việt,   sao, nào , hà cơ gì . Dùng để hỏi nguyên do , lý do gì  , lời hỏi vặn ,hà cố ,là cớ gì 
5-筐 khuông cái sọt ,cái giỏ vuông , giỏ đan bằng tre hình vuông.
6-藜=lê , một loại rau cỏ dại bên Tàu, đọt lá non có thể ăn được.
7-藿 hoắc ,một lại lá có thể lớn bằng lòng bàn tay , dùng để gói thức ăn ,ăn được 
8-雜=tạp =lẫn lộn 
9-枇=tì là một loại cây trái của Tàu  ăn được . 
糠=khang =vỏ  trấu  ,
Câu ; “lê hoắc tạp tì khang  nghĩa là “  Rau cỏ hái bậy bạn bên đường có lẫn cám còn cả vỏ trấu ;ý thơ  cảnh đời của họ đã quá khốn cùng, họ không có gì để ăn ngoài thứ mà người khác không thèm ăn  .
 10-晏 án =muộn 
11--框=khuông = bộ khung 
12-nhương 禳 là cướp ,ví dụ : nhiễu nhương 
Tạm dịch nghĩa  câu 8 –áo rách nát cướp đi cái khung sườn ,có nghĩa là rách bươm, quần áo không còn hình thù quần áo nữa. có nghĩa là  quần áo  tả tơi lắm , suy cho cùng đó chỉ là đống giẻ rách quấn quanh người . 
13- 襟 khâm là vạt áo 
14- 浪浪  lang lang là băng băng ,chỉ dòng nước mắt chảy thành dòng mạnh 
15- 歲tuế là năm , ngoài ra đôi lúc chỉ mùa màng 
16- 饑 cơ = năm mất mùa ..
17- 豐 ,phong = trúng ( thu hạch tốt )
18- 熟=thục =được mùa 
19- 稍 =sảo  nghĩa là  một  chút , thóc trong kho 
20- 甚 thậm =rất 
21-昂 ngang là cao 
Câu “mễ giá bất thậm ngang” tạm dịch nghĩa  giá gạo không cao quá 
22-惜=tích là ,tiếc ,mất mọt vật gì mà lòng bất an gọi là tích .
23-棄 =khí là quên ,bỏ ,vứt bỏ 
câu 17 Bất tích khí hương thổ ,tạm dịch nghĩa  ,bỏ  xứ ra đi mà lòng không chút luyến tiếc quê hương 
24-苟cẩu làm ẩu hư việc Ví dụ : cẩu thả, 
cách cứu mình sống sót 
25-圖 đồ  là mưu toan  .
câu 18 Cẩu đồ cứu sinh phương tạm dịch nghĩa  làm ẩu như là phương cách để sống còn ,hay Mưu tìm phương kế để sinh tồn
26-沿=duyên là ven theo ,nương theo 
27-街=nhai là ngã tư ,
Câu “duyên nhai nhật khất thực” ,tạm dịch nghĩa , đi ven theo các ngã tư mà xin ăn hằng ngày
28-委=ủy,=vứt bỏ 
29-溝=câu = cái ngòi nước chảy dọc theo các cánh đồng 
30-壑 =hác , là hốc =hang hốc  , khe nước 
câu 23  nhẫn hạ  ủy câu hác =thấy trước mắt bỏ  thân nơi ngòi rạch 
cụm đa ngữ nghĩa , “thấy trước mắt “ còn có nghĩa là linh tính
đây là câu nói gở , nói trong tuyệt vọng  .
31-足=túc ,thái quá ,hay đầu đủ 
32-恤=tuất= đoái hoài 
33-撫 =phủ =võ về ,dụ ai ,làm cho họ yên lòng .
 Nguyễn Du dùng từ “phủ ‘ là chữ tuyệt bút .
34-奇=kỳ= hiếm có , 35-頭 =đầu  ,chỉ vị trí cao nhất ,hàng đầu
36-痛=thống là đau đớn , kỳ thống là  nỗi đau kỳ lạ ,hiếm có 
37-皆=giai là đều khắp 
38-為 =vi =làm cho ,trở nên 
39-飄=phiêu  là thổi 
40-然=nhiên là một  , có nghĩa là  bổng nhiên , thình lình 
41-至 =chí là đến 
42-亦=diệc ,trợ từ có nghĩa là  cũng 
43-悽=thê =xót thuong 
44-惶 =hoàng là sợ hãi 
45-昨=tạc  là hôm qua 
46-宵=tiêu =đêm 
47-驛 =dịch  là cái trạm ,  nơi người trung chuyển tin tức văn thư 
48-供 具= cung cụ,cổ bàn đủ thứ = đủ thứ món ăn 
49-翅 =xí= vây cá 
50-棹 =trác,là một loại  bàn ăn của Tàu .
51-箸 =trợ =đôi đủa 
52-撥=bát =sạch , là không còn gì tại  chỗ . Ví dụ :   sạch bách ,sạch trơn 
53-棄=khí =vứt bỏ 
54-顧 =cố  ,là đoái hoài đến nó, nghĩ hay quan tâm đến nó 
55-惜 =tích =tiếc 
Câu 37 , bát khí vô cố tích ,có nghĩa là  đổ sạch mà không hề luyến tiếc 
56-厭 =yếm =chán ,ngán 
57-以=dĩ =lấy ,
58-此=thử, bên kia
59-寫=tả =dốc hết ra ,viết hay sao.